Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
A. 26,3 g
B. 40,5 g
C. 19,2 g
D. 22,8 g
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
A. 26,3 g
B. 40,5 g
C. 19,2 g
D. 22,8 g
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của kẽm và sắt
ta có
hòa tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml đ HCl 1M. Khối lượng hoocn hợp muối thu được sau phản ứng là
nHCl = 0,4 x1 = 0,4 mol => mCl = 0,4 x 35,5 = 14,2g.
BTKl: mmuối = mkim loại + mCl = 12,1 + 14,2 = 26,3 g
PTHH
\(Zn+2HCl\) \(\rightarrow\) \(ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\)
nHCl = 1.0,4=0,4 mol => mHCl = 0,4 . 36,5 =14,6 g
Theo các phương trình, ta thấy \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\) mol
=> \(m_{H_2}=0,2.2=0,4\) g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
mhỗn hợp + mHCl = mhỗn hợp muối sau phản ứng + mH2
=> mhỗn hợp muối sau phản ứng= 12,1 + 14,6 - 0,4 =26,3g
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (2)
Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol của ZnCl2 là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của FeCl2 là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\136a+127b=26,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai kim loại trên lần lượt là:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
x -------------> 3/2 x (mol)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
y --------------> y (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=5,5\\3x+2y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> %mAl = 0,1.27.100%/5,5= 49,09%
%mFe = 100% - 49,09% = 50,91%
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong dung dịch HCl dư
Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc)
a) %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) m của HCl đã dùng =?
fe+2hcl---->fecl2+ h2
zn+2hcl-----> zncl2+ h2
goi so mol cua fe va zn lan luot la x, y(x,y>0)
ta co he pt
(1) 56x+65y=12.1
(2) x+y=4.48/22.4=0.2
rui ban giai ra la duoc
b> xet 2pt thay n HCL= 2nH2===> mHCL= 2*0.2*3605=.....
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al và Zn cần vừa đủ 550 ml dung dịch H2SO4 aM. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 48,6 g và thu được 161,3 g hỗn hợp muối sunfat. Tính a.
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
Hòa tan 12,1g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2a
Gọi a là số mol của Zn
b là số mol của Fe
\(m_{Zn}+m_{Fe}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Zn}.M_{Zn}+n_{Fe}.M_{Fe}=12,1g\)
⇒ 65a + 56b = 12,1g (1)
Ta có : 400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
65a + 56b = 12,1g
2a + 2b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ta có PT: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (2)
Đổi 400ml = 0,4 lít
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Zn
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,4}=1M\)
=> nHCl = 0,4(mol)
Ta có: \(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,4\) (3)
56x + 65y = 12,1 (4)
=> Ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,4\\56x+65y=12,1\end{matrix}\right.\)
(Sau đó em tự giải tiếp nhé)